Thuốc Soluboston ™ 20mg | Viên Nén Sủi Bọt

Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...

Gọi chúng tôi

0919 84 77 85
TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐC
Thuốc Soluboston ™ 20mg | Viên Nén Sủi Bọt

Thuốc Soluboston ™ 20mg | Viên Nén Sủi Bọt

Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • - +

(*)Lưu ý : 
• Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ
• Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
• Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể 


⭐ Cam kết sản phẩm chính hãng 100%
⭐ Cam kết đổi trả dễ dàng ( 14 ngày ) 
⭐ Cam kết bảo mật thông tin mua sắm 
⭐ Cam kết giao hàng nhanh chóng, theo yêu cầu 
⭐ Kiểm tra hàng hóa trước khi thanh toán 


GỌI ĐẶT HÀNG  ☎  0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 )

 

Thuốc Soluboston ™ 20mg | Viên Nén Sủi Bọt được sử dụng để điều trị hoặc giảm tình trạng viêm, dị ứng

Thông tin chi tiết

 

Thuốc Soluboston ™ 20mg | Viên Nén Sủi Bọt


Thành Phần

• Prednisolon (Dưới dạng hóa prednisolon natri m-sulfobenzoat tương ứng 31,4 mg)

Chỉ Định 

• Prednisolon được sử dụng để điều trị hoặc giảm tình trạng viêm, dị ứng trong các trường hợp sau:
- Giai đoạn tiến triển của các bệnh hệ thống, bao gồm: lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, bệnh nhiễm sarcoid ở nội tạng.
- Các bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng: đặc biệt là pemphigus và pemphigoid bỏng nước.
- Bệnh angiomas trẻ em dạng nặng (u máu dưới da).
- Bệnh Lichen phẳng.
- Bệnh mày đay cấp tính.
- Bệnh da tăng bạch cầu trung tính dạng nặng.
- Giai đoạn tiến triển của bệnh loét đại tràng, bệnh Crohn’s (viêm ruột từng vùng).
- Bệnh viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính (có hoặc không có xơ gan).
- Viêm gan cấp nặng do rượu (có chứng minh tiền sử).
- Viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain (dạng có u hạt) nặng.
- Tăng calci huyết.
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng.
- Thiếu máu mất hồng cầu tự miễn.
- Kết hợp với hóa trị để điều trị bệnh lympho ác tính.
- Giảm nguyên hồng cầu mãn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.
- Viêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao trầm trọng, đe dọa đến tính mạng.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy huyết trầm trọng.
- Điều trị chống buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư phổi.
- Giảm phù và viêm có liên quan đến các phương pháp điều trị ung thư phổi (xạ trị và hóa trị)
- Hội chứng thận hư kèm tổn thương cầu thận tối thiểu.
- Hội chứng thận hư do hyalin hóa (kính hóa) cục bộ và ổ cầu thận.
- Giai đoạn III và IV của bệnh thận lupus
- U hạt sarcoid trong thận
- Viêm mạch máu kèm suy thận.
- Viêm cầu thận tăng sinh mạch.
- Nhược cơ.
- Phù não do khối u.
- Viêm đa rễ - dây thần kinh tự phát mãn tính.
- Co giật ở trẻ sơ sinh (hội chứng West) / hội chứng Lennox-Gastaut.
- Đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại.
- Viêm màng bồ đào trước, viêm màng bồ đào sau nghiêm trọng.
- Phù lồi mắt.
- Các bệnh lý thần kinh ở mắt, do tiêm tĩnh mạch corticosteroid (trong chỉ dẫn này, đường uống không phải là khuyến cáo đầu tiên).
- Viêm tai giữa có xuất dịch.
- Polyp mũi.
- Viêm xoang cấp hoặc mãn tính.
- Điều trị ngắn ngày trong viêm mũi dị ứng theo mùa
- Viêm thanh quản cấp tính kèm thở rít (viêm thanh môn thanh quản) ở trẻ em.
- Hen suyễn liên tục, tốt nhất cho đợt điều trị ngắn, trong trường hợp thất bại trong điều trị dạng hít liều cao.
- Hen cấp, đặc biệt là hen cấp nặng.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, trong đánh giá khả năng tái phát của hội chứng tắc nghẽn,
- Phát triển sarcoidosis.
- Xơ phổi mô kẽ lan tỏa.
- Viêm khớp dạng thấp và một vài trường hợp viêm đa khớp.
- Đau cơ dạng thấp và bệnh Horton (viêm động mạch toàn thân).
- Sốt do thấp khớp cấp tính.
- Viêm dây thần kinh cánh tay cổ nặng, kịch phát.
- Dự phòng hoặc điều trị cấy ghép.
- Dự phòng hoặc điều trị bệnh lý túc chủ chống lại ghép.

Cách Dùng - Liều Dùng

• Người lớn
- Liều dùng phụ thuộc vào chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng, tiên lượng, khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của bệnh nhân. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.
- Điều trị tấn công: 0,35 – 1,2 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp viêm nặng: 0,75 – 1,2 mg/kg/ngày. 
- Đối với các trường hợp đặc biệt khác được chấp nhận, có thể yêu cầu liều cao hơn.
• Trẻ em
- Trẻ em trên 10kg
- Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng và cân nặng của trẻ em. Điều trị tấn công: 0,5 – 2 mg/kg/ngày. 
- Liệu pháp corticosteroid cách nhật (một ngày không dùng corticosteroid và ngày tiếp theo sử dụng liều gấp đôi so với liều hằng ngày được chỉ định) được sử dụng ở trẻ em để hạn chế còi xương. Liệu pháp cách nhật được xem xét sử dụng chỉ khi đã kiểm soát viêm bằng liều cao corticosteroid và trong quá trình điều trị không bị tái phát.
- Trẻ em không quá 10kg: Sử dụng các sản phẩm liều thấp thích hợp hơn.

Chống Chỉ Định

• Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào.
• Mọi trường hợp nhiễm trùng, trừ các trường hợp có chỉ định đặc biệt.
• Các trường hợp nhiễm virut đang phát triển (bao gồm: viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
• Tình trạng rối loạn thần kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
• Đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).

Tác Dụng Phụ

• Trẻ em:
- Corticosteroid gây chậm phát triển ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thanh thiếu niên, có thể không hồi phục được, do vậy, nên tránh dùng liều dược lý kéo dài. 
- Nếu bắt buộc phải điều trị kéo dài, nên sử dụng trong mức giới hạn nhằm giảm thiểu tối đa sự ức chế trục HPA và tăng trưởng ở trẻ. Sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ em cần được theo dõi chặt chẽ. Nên sử dụng liệu pháp cách nhật đối với trẻ em.

• Người cao tuổi:
- Nên lưu ý những hậu quả của các tác dụng không mong muốn phổ biến khi dùng corticosteroid kéo dài ở người già, đặc biệt là loãng xương, đái tháo đường, cao huyết áp, hạ kali máu, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da. 
-Phải sử dụng thận trọng với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất, theo dõi lâm sàng nghiêm ngặt để tránh các phản ứng đe dọa tính mạng.

*Lưu Ý

• Trong quá trình điều trị có thể làm tăng đường huyết và rối loạn chuyển hóa protein với cân bằng nitơ âm, nên thực hiện chế độ ăn giàu đạm, ít đường hấp thu nhanh.
• Để đảm bảo huyết áp, lượng muối sẽ được giảm trong khẩu phần ăn khi liều điều trị cao hơn 15 – 20mg prednisolon/ngày và giữ lượng muối trung bình trong điều trị kéo dài với liều thấp.
• Bổ sung kali trong trường hợp điều trị kéo dài với liều cao corticosteroid, hoặc kết hợp điều trị hạ kali huyết khi có nguy cơ loạn nhịp.
• Bệnh nhân cũng nên được bổ sung calci và vitamin D.
• Cần lưu ý đối với các vận động viên, thành phần hoạt chất này có thể gây dương tính giả đối với các phép kiểm tra dopping.

 

 

 

Bình luận
Sản phẩm cùng danh mục
Đối tác của chúng tôi
Zalo

Xác nhận thông tin

                                                             

Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm

 

Xác nhận Trở lại
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon