Thuốc Soluboston Sủi® 20mg | Prednisolon |【Hộp 20 Viên】
Tên Thuốc - Nồng Độ - Hàm lượng:
- Soluboston Sủi® 20mg
Thành phần
- Prednisolon
Dạng Thuốc:
- Viên nén sủi bọt
Chỉ Định:
- Giai đoạn tiến triển của các bệnh hệ thống, bao gồm: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, bệnh nhiễm sarcoid ở nội tạng
- Các bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng: đặc biệt là pemphigus và pemphigoid bỏng nước.
- Bệnh angiomas trẻ em dạng nặng (u máu dưới da).
- Bệnh Lichen phẳng.
- Bệnh mày đay cấp tính.
- Bệnh da tăng bạch cầu trung tính dạng nặng.
- Giai đoạn tiến triển của bệnh loét đại tràng, bệnh Crohn’s (viêm ruột từng vùng).
- Bệnh viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính (có hoặc không có xơ gan).
- Viêm gan cấp nặng do rượu (có chứng minh tiền sử).
Cách Dùng - Liều Dùng:
Liều dùng
- Sản phẩm thích hợp cho điều trị tấn công hoặc điều trị ngắn ngày với yêu cầu liều trung bình/cao ở người lớn hoặc trẻ em trên 10 kg.
- Trong trường hợp điều trị duy trì và đối với liều duy trì thấp hơn 20 mg/ngày, sử dụng các sản phẩm khác thích hợp hơn.
Người lớn
- Liều dùng phụ thuộc vào chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng, tiên lượng, khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của bệnh nhân. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.
- Điều trị tấn công: 0,35 – 1,2 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp viêm nặng: 0,75 – 1,2 mg/kg/ngày.
- Đối với các trường hợp đặc biệt khác được chấp nhận, có thể yêu cầu liều cao hơn.
Trẻ em
- Trẻ em trên 10kg
- Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng và cân nặng của trẻ em. Điều trị tấn công: 0,5 – 2 mg/kg/ngày.
- Liệu pháp corticosteroid cách nhật (một ngày không dùng corticosteroid và ngày tiếp theo sử dụng liều gấp đôi so với liều hằng ngày được chỉ định) được sử dụng ở trẻ em để hạn chế còi xương. Liệu pháp cách nhật được xem xét sử dụng chỉ khi đã kiểm soát viêm bằng liều cao corticosteroid và trong quá trình điều trị không bị tái phát.
- Trẻ em không quá 10kg: Sử dụng các sản phẩm liều thấp thích hợp hơn.
Khuyến cáo chung
- Nên tiếp tục sử dụng liều tấn công cho đến khi tình trạng bệnh được kiểm soát tốt. Trong trường hợp sử dụng kéo dài, việc giảm liều phải được thực hiện từ từ. - Đôi khi, nếu cần thiết, tiếp tục sử dụng ở liều duy trì (liều tối thiểu có hiệu quả).
- Đối với trường hợp sử dụng liều cao kéo dài, liều đầu tiên có thể được chia thành 2 lần trong ngày. Sau đó, hằng ngày có thể sử dụng một liều duy nhất trong bữa ăn sáng.
Ngưng dùng thuốc
- Ở những bệnh nhân nhận liều corticosteroid toàn thân cao hơn liều sinh lý (xấp xỉ 7,5 mg prednisolon) trong thời gian nhiều hơn 3 tuần thì không nên dừng thuốc đột ngột. Tốc độ ngưng thuốc phụ thuộc chủ yếu vào thời gian điều trị, liều khởi đầu và bệnh cần điều trị.
- Quá trình điều trị với corticosteroid làm giảm tiết các hormon như ACTH và cortisol, kéo dài có thể gây suy giảm chức năng tuyến thượng thận. Cần ngưng thuốc từ từ để đảm bảo sự hồi phục của trục HPA và tránh nguy cơ bị tái phát bệnh: trung bình giảm 10% mỗi 8 - 15 ngày.
- Đối với đợt điều trị ngắn hơn 10 ngày: có thể không cần phải giảm liều từ từ.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Cho viên nén sủi bọt hòa tan trong nước rồi uống vào bữa ăn.
Chống Chỉ Định:
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào.
- Mọi trường hợp nhiễm trùng, trừ các trường hợp có chỉ định đặc biệt.
- Các trường hợp nhiễm virut đang phát triển (bao gồm: viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
- Tình trạng rối loạn thần kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
- Đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).
Tác Dụng Phụ:
- Nhiễm trùng, truyền nhiễm: Tăng khả năng mắc phải và mức độ nhiễm trùng, che dấu, ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, tăng nhiễm khuẩn thứ phát và tái phát các thể lao tiềm tàng.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm bao gồm: Phản vệ, mệt mỏi, khó chịu.
- Rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, giảm tiết ACTH, teo cơ, tăng cân, giảm dung nạp carbohydrat, biểu hiện bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, chậm phát triển ở trẻ em, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, động kinh (liên quan đến u tủy thượng thận).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:Giữ nước và natri, nhiễm kiềm kèm hạ kali máu, mất kali, cân bằng nitơ và cân bằng calci âm.
- Rối loạn tâm thần: Hưng phấn, lệ thuộc tinh thần, trầm cảm, mất ngủ, chóng mặt, trầm trọng thêm tình trạng tâm thần phân liệt, trầm cảm.
- Rối loạn mắt: Tăng áp lực nội nhãn, tặng nhãn áp, phù gai thị, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt, mỏng củng mạc hoặc giác mạc, trầm trọng thêm các bệnh nhiễm nấm hoặc virus ở mắt, giảm thị lực, nhìn mờ.
- Rối loạn tim: Suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
- Rối loạn mạch máu: Thuyên tắc huyết khối.
- Rối loạn dạ dày- ruột: Khó tiêu, buồn nôn, loét dạ dày kèm thủng và xuất huyết, chướng bụng, đau bụng, thèm ăn dẫn đến tăng cân, tiêu chảy, loét thực quản, đau thắt ngực, viêm tuyến tụy
- Rối loạn da và mô dưới da: Rậm lông, teo da, thâm tím, rạn da, giãn mao mạch (telangiectasia), mụn, tăng tiết mổ hôi, ức chế các phản ứng trong phép thử dị ứng trên da, ngứa, phát ban, mày đay.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ tim, loãng xương, gãy xương sống và các xương dài, xơ vữa động mạch, đứt gân, đau cơ.
- Rối loạn thận và đường tiết niệu: Bệnh thận do xơ cứng bì
Lưu Ý:
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid trong thời gian dài, phải kiểm tra điện tâm đồ, huyết áp, chụp X quang phổi và cột sống, làm test dung nạp glucose và đánh giá chức năng trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận (HPA) cho tất cả các bệnh nhân.
|