Thuốc trị trầm cảm Citalopram Stella 20mg

Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...

Gọi chúng tôi

0919 84 77 85
TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐC
Thuốc trị trầm cảm Citalopram Stella 20mg

Thuốc trị trầm cảm Citalopram Stella 20mg

Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Thuốc trị trầm cảm Citalopram Stella 20mg
  • 90.000 VNĐ
  • - +

(*)Lưu ý : 
• Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ
• Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
• Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể 


⭐ Cam kết sản phẩm chính hãng 100%
⭐ Cam kết đổi trả dễ dàng ( 14 ngày ) 
⭐ Cam kết bảo mật thông tin mua sắm 
⭐ Cam kết giao hàng nhanh chóng, theo yêu cầu 
⭐ Kiểm tra hàng hóa trước khi thanh toán 


GỌI ĐẶT HÀNG  ☎  0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 )

 

Thuốc trị trầm cảm Citalopram Stella 20mg điều trị các đợt trầm cảm nặng, điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng

 

Thông tin chi tiết

Thuốc trị trầm cảm Citalopram Stella 20mg


Thành phần

Citalopram (dưới dạng citalopram hydrobromide) 20mg, Viên nén bao phim

Chỉ Định

Điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.

Cách dùng - liều dùng

Uống với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn, vào buổi sáng hoặc buổi tối.

Người lớn:

-Đợt trầm cảm nặng: Liều đơn 20 mg/ngày, tùy đáp ứng, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong 4 – 6 tháng sau khi đã hết triệu chứng để ngăn ngừa tái phát.

-Rối loạn hoảng loạn: Liều đơn 10 mg trong tuần đầu tiên trước khi tăng đến 20 mg/ngày, tùy đáp ứng, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong nhiều tháng.

Người cao tuổi (> 65 tuổi): Giảm nửa liều.

Suy gan nhẹ – trung bình hoặc chuyển hóa kém đối với CYP2C19: 10 mg/ngày x 2 tuần đầu, có thể tăng tối đa 20 mg/ngày tùy đáp ứng.

Ngưng điều trị: Giảm liều dần trong ít nhất 1 – 2 tuần. Nếu xảy ra triệu chứng không thể chịu đựng sau giảm liều/ngưng điều trị: tiếp tục điều trị với liều trước đây; sau đó giảm liều với tốc độ chậm hơn.

Suy giảm chức năng thận nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều; nặng (ClCr < 20 ml/phút): Không dùng.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không dùng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Kết hợp với linezolid trừ khi được giám sát và theo dõi chặt chẽ huyết áp.

Bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.

Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.

Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Kích động, căng thẳng; thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ; rối loạn tầm nhìn; đánh trống ngực; khô miệng, buồn nôn, táo bón; tăng tiết mồ hôi; suy nhược.

Thường gặp: Giảm thèm ăn, giảm cân; giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ), lo âu, trạng thái lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ; dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý; rối loạn thị giác; ù tai; nhịp tim nhanh; hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng; tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt; ngứa, phát ban; đau cơ, đau khớp; đa niệu, rối loạn tiểu tiện; liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh; mệt mỏi, sốt.


 

Bình luận
Sản phẩm cùng danh mục
Đối tác của chúng tôi
Zalo

Xác nhận thông tin

                                                             

Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm

 

Xác nhận Trở lại
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon