Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...
Gọi chúng tôi
0919 84 77 85 TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐCThuốc trị tăng huyết áp Lisinopril stella 10mg
Hộp 10 vỉ x 10 viên
(*)Lưu ý : - Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ - Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất - Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Hỗ Trợ & Dịch Vụ : 0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 ) |
Thuốc trị tăng huyết áp Lisinopril stella 10mg đơn trị liệu hoặc phối hợp: tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường |
Lisinopril 10mg
-Đơn trị liệu hoặc phối hợp: tăng huyết áp, suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycoside tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định (phối hợp thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/ hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic).
-Bệnh thận do đái tháo đường.
Lisinopril STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.
Người lớn:
Trẻ 6-12 tuổi: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày, tăng trong 1-2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ 12-18 tuổi: 2,5 mg/ngày, tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần.
Người lớn suy thận: độ thanh thải creatinin (Clcr) trong khoảng 31 – 80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Clcr = 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày. Clcr < 10 ml/phút hoặc thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Không dùng cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc ACE khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
Bệnh nhân phù mạch do di truyền hay tự phát.
Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận haibên hoặc ở một bên thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thường gặp:
Đau đầu, ho (khan).
Ít gặp:
Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy; hạ huyết áp; ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không; mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp:
Phù mạch; tăng kali huyết; lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân; thở ngắn, khó thở, đau ngực; giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt; độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan; viêm tuy.
Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm