Thuốc Imidagi 5mg (imidapril)

Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...

Gọi chúng tôi

0919 84 77 85
TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐC
Thuốc Imidagi 5mg (imidapril)

Thuốc Imidagi 5mg (imidapril)

  • - +

(*)Lưu ý : 
• Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ
• Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
• Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể 


⭐ Cam kết sản phẩm chính hãng 100%
⭐ Cam kết đổi trả dễ dàng ( 14 ngày ) 
⭐ Cam kết bảo mật thông tin mua sắm 
⭐ Cam kết giao hàng nhanh chóng, theo yêu cầu 
⭐ Kiểm tra hàng hóa trước khi thanh toán 


GỌI ĐẶT HÀNG  ☎  0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 )

 

Thuốc Imidagi 5mg (imidapril) được chỉ định điều trị tăng huyết áp

Rx - Thuốc kê đơn 

Thông tin chi tiết

Thuốc Imidagi 5mg (imidapril)


Thành Phần Công Thức 

• Imidapril hydroclorid 5 mg

Chỉ Định 

• Điều trị tăng huyết áp

Cách Dùng - Liều Dùng

Liều khởi đầu:

  • 5 mg/lần trong ngày, dùng thuốc cùng thời gian mỗi ngày, 15 phút trước bữa ăn.
  • Nếu cần thiết sau 3 tuần điều trị có thể tăng liều đến 10 mg/ngày. Vì tình trạng tuột huyết áp có thể xảy ra đối với 1 số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, liều khởi đầu tốt hơn nên uống lúc đi ngủ.
  • 2,5 mg đối với người già, bệnh nhân suy tim, gan, thận và người đang dùng thuốc lợi tiểu. Nếu có thể nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng imidapril và có thể dùng lại nếu cần thiết.

Liều duy trì thông thường 10 mg/ngày. Nếu huyết áp vẫn không kiểm soát được có thể tăng liều đến 20 mg/ngày.

Liều tối đa đối với người già là 10 mg/ngày.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Khi có hiện tượng quá liều xảy ra, cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Chống Chỉ Định

  • Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.
  • Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển không rõ nguyên nhân hay di truyền.
  • Hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, bệnh nhân đang dùng insulin, …
  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận.
  • Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
  • Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate.
  • Những bệnh nhân được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate natri (AN 69).

Tác Dụng Phụ

  • Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
  • Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
  • Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
  • Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.
  • Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
  • Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.
  • Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng imidapril hydroclorid và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Đôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng imidapril hydroclorid.
  • Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

*Lưu Ý


 

Bình luận
Sản phẩm cùng danh mục
Đối tác của chúng tôi
Zalo

Xác nhận thông tin

                                                             

Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm

 

Xác nhận Trở lại
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon