Thuốc Hapresval® 80mg | Valsartan |【Hộp 50 Viên】
Tên Thuốc - Nồng Độ - Hàm lượng:
- Hapresval® 80mg
Thành phần
- Dược chất: Valsartan 80mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thế 101, povidon K30, natri lauryl sulfat, crospovidon, magnesi stearat, silicdioxyd keo khan, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, tween 80, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Dạng Thuốc:
- Viên nén bao phim
Chỉ Định:
- Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp ởngười lớn và trẻ em trên 6 - 18 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm khác.
- Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay thuốc chẹn thụ thể beta.
- Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ - 10 ngày) trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.
Cách Dùng - Liều Dùng:
Tăng huyết áp:
- Trẻ em và trẻ vị thành niên (6- 18 tuổi): Liều khởi đầu ở trẻ em < 35kg là 40mg/lần/ngày, ở trẻ em > 35kg là 80mg/lần/ngày.
- Trong một vài trường hợp, bác sĩ có thể kê liều cao hơn (liều có thể tăng đến 160mg và tối đa 320mg).
- Người lớn: Liều thông thường 80mg/ngày. Trong một vài trường hợp, bác sĩ có thể kê liều cao hơn (160mg hay 320mg). Bác sĩ có thể kết hợp Hapresval với thuốc khác (thuốc lợi tiểu)
- Sau nhồi máu cơ tim ở người lớn: Sau một cơn đau tim, điều trị thường bắt đầu sớm sau 12giờ, luôn dùng liều thấp 20mg/lần x 2 lần/ngày (liều 20mg tương ứng với 1/2 viên 40mg). Bác sĩ sẽ tăng liều dần dần trong vài tuần đến liều tối đa 160mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cuối cùng tùy thuộc vào mức độ dung nạp của từng bệnh nhân. Hapresval có thể dùng phối hợp với các thuốc trị đau tim khác. Bác sĩ sẽ quyết định chế độ điều trị thích hợp.
- Suy tim ở người lớn: Liều khởi đầu thường 40mg/lần x2 lần/ngày. Bác sĩsẽ tăng liều dần dần trong vài tuần đến liều tối đa 160mg/lần x 2 lần/ngày.
- Liều cuối cùng tùy thuộc vào mức độ dung nạp của từng bệnh nhân. Hapresval có thể dùng phối hợp với các thuốc trị suy tim khác. Bác sĩ sẽ quyết định chế độ điều trị thích hợp
Chống Chỉ Định:
- Quá mẫn với valsartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
- Phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Tác Dụng Phụ:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
- Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng, bệnh huyết thanh (không rõ tần suất).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ kali huyết, giảm natri huyết (không rõ tần suất).
- Thần kinh: Chóng mặt (thường gặp); ngắt, nhức đầu (ít gặp).
- Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).
- Tim: Suy tim (ít gặp).
- Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế (ít gặp); viêm mạch (không rõ tần suất).
- Hô hấp: Ho (ít gặp).
- Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, tiêu chảy (ít gặp).
- Gan mật: Tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan, bao gồm tăng bilirubin huyết thanh (không rõ tần suất).
- Da và mô dưới da: Phù mạch, bỏng rộp da, phát ban, ngứa (không rõ tần suất).
- Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ (không rõ tần suất).
- Thận và tiết niệu: Suy thận (thường gặp); suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh (ít gặp); tăng ure huyết (không rõ tần suất).
- Khác: Mệt mỏi (ít gặp).
Lưu Ý:
- Suy gan: Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
- Cường aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát không nên dùng valsartan do hệ renin-angiotensin-aldosteron không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh lý phì đại cơ tim: Thận trọng với những bệnh nhân này.
- Phụ nữ mang thai: Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không nên sử dụng trong thai kỳ
- Hạ huyết áp: Hạ huyết áp nặng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng
- Hẹp động mạch thận: Thận trọng ở bệnh nhân còn một thận và hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên do độ an toàn chưa được xác lập
|