Thuốc Hapresval® 80mg | Valsartan |【Hộp 50 Viên】

Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...

Gọi chúng tôi

0919 84 77 85
TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐC 0
Sản phẩm đã xem

Thuốc Hapresval® 80mg | Valsartan |【Hộp 50 Viên】

Hộp 5 vỉ x 10 viên

  • Thuốc Hapresval® 80mg | Valsartan |【Hộp 50 Viên】
  • Còn hàng
  • 130.000 VNĐ
(*)Lưu ý :
Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ
Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể 
Cam kết sản phẩm chính hãng 100%
Cam kết đổi trả dễ dàng ( 14 ngày ) 
Cam kết bảo mật thông tin mua sắm 
Cam kết giao hàng nhanh chóng, theo yêu cầu 
Kiểm tra hàng hóa trước khi thanh toán 
Hỗ Trợ & Dịch Vụ :  0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 )
THUỐC BÁN THEO ĐƠN | Thuốc Hapresval® 80mg | Valsartan |【Hộp 50 Viên】điều trị tăng huyết áp ở người lớn, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác...

 

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
Vui lòng nhập số điện thoại
Thông tin chi tiết
Thuốc này chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ. Nếu cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ Zalo số 0919 84 77 85 để được dược sĩ tư vấn trực tiếp.

Thuốc Hapresval® 80mg | Valsartan |【Hộp 50 Viên】


Tên Thuốc - Nồng Độ - Hàm lượng:

- Hapresval® 80mg


Thành phần

- Dược chất: Valsartan 80mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thế 101, povidon K30, natri lauryl sulfat, crospovidon, magnesi stearat, silicdioxyd keo khan, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, tween 80, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.


Dạng Thuốc:

- Viên nén bao phim


Chỉ Định:

- Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp ởngười lớn và trẻ em trên 6 - 18 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm khác.
- Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay thuốc chẹn thụ thể beta.
- Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ - 10 ngày) trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.


Cách Dùng - Liều Dùng:

Tăng huyết áp:
- Trẻ em và trẻ vị thành niên (6- 18 tuổi): Liều khởi đầu ở trẻ em < 35kg là 40mg/lần/ngày, ở trẻ em > 35kg là 80mg/lần/ngày.
- Trong một vài trường hợp, bác sĩ có thể kê liều cao hơn (liều có thể tăng đến 160mg và tối đa 320mg).
- Người lớn: Liều thông thường 80mg/ngày. Trong một vài trường hợp, bác sĩ có thể kê liều cao hơn (160mg hay 320mg). Bác sĩ có thể kết hợp Hapresval với thuốc khác (thuốc lợi tiểu)
- Sau nhồi máu cơ tim ở người lớn: Sau một cơn đau tim, điều trị thường bắt đầu sớm sau 12giờ, luôn dùng liều thấp 20mg/lần x 2 lần/ngày (liều 20mg tương ứng với 1/2 viên 40mg). Bác sĩ sẽ tăng liều dần dần trong vài tuần đến liều tối đa 160mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cuối cùng tùy thuộc vào mức độ dung nạp của từng bệnh nhân. Hapresval có thể dùng phối hợp với các thuốc trị đau tim khác. Bác sĩ sẽ quyết định chế độ điều trị thích hợp.
- Suy tim ở người lớn: Liều khởi đầu thường 40mg/lần x2 lần/ngày. Bác sĩsẽ tăng liều dần dần trong vài tuần đến liều tối đa 160mg/lần x 2 lần/ngày.
- Liều cuối cùng tùy thuộc vào mức độ dung nạp của từng bệnh nhân. Hapresval có thể dùng phối hợp với các thuốc trị suy tim khác. Bác sĩ sẽ quyết định chế độ điều trị thích hợp


Chống Chỉ Định:

- Quá mẫn với valsartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
- Phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).


Tác Dụng Phụ:

- Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
- Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng, bệnh huyết thanh (không rõ tần suất).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ kali huyết, giảm natri huyết (không rõ tần suất).
- Thần kinh: Chóng mặt (thường gặp); ngắt, nhức đầu (ít gặp).
- Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).
- Tim: Suy tim (ít gặp).
- Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế (ít gặp); viêm mạch (không rõ tần suất).
- Hô hấp: Ho (ít gặp).
- Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, tiêu chảy (ít gặp).
- Gan mật: Tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan, bao gồm tăng bilirubin huyết thanh (không rõ tần suất).
- Da và mô dưới da: Phù mạch, bỏng rộp da, phát ban, ngứa (không rõ tần suất).
- Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ (không rõ tần suất).
- Thận và tiết niệu: Suy thận (thường gặp); suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh (ít gặp); tăng ure huyết (không rõ tần suất).
- Khác: Mệt mỏi (ít gặp).


Lưu Ý: 

- Suy gan: Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
- Cường aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát không nên dùng valsartan do hệ renin-angiotensin-aldosteron không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh lý phì đại cơ tim: Thận trọng với những bệnh nhân này.
- Phụ nữ mang thai: Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không nên sử dụng trong thai kỳ
- Hạ huyết áp: Hạ huyết áp nặng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng
- Hẹp động mạch thận: Thận trọng ở bệnh nhân còn một thận và hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên do độ an toàn chưa được xác lập

Bình luận
Sản phẩm cùng danh mục
Đối tác của chúng tôi
Zalo

Xác nhận thông tin

                                                             

Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm

 

Xác nhận Trở lại
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon