Omeprazole delayed-release capsules USP ( hộp 10 vỉ x 10 viên ) | BRAWN

Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...

Gọi chúng tôi

0919 84 77 85
TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐC
Omeprazole delayed-release capsules USP ( hộp 10 vỉ x 10 viên ) | BRAWN

Omeprazole delayed-release capsules USP ( hộp 10 vỉ x 10 viên ) | BRAWN

  • Omeprazole delayed-release capsules USP ( hộp 10 vỉ x 10 viên ) | BRAWN
  • 40.000 VNĐ
  • - +

(*)Lưu ý : 
• Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ
• Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất
• Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể 


⭐ Cam kết sản phẩm chính hãng 100%
⭐ Cam kết đổi trả dễ dàng ( 14 ngày ) 
⭐ Cam kết bảo mật thông tin mua sắm 
⭐ Cam kết giao hàng nhanh chóng, theo yêu cầu 
⭐ Kiểm tra hàng hóa trước khi thanh toán 


GỌI ĐẶT HÀNG  ☎  0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 )

 

Thông tin chi tiết

Omeprazole delayed-release capsules USP ( hộp 10 vỉ x 10 viên ) | BRAWN


Thành phần 

  • Omeprazole (dưới dạng pallet bao tan trong ruột)......20mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều lượng - Cách dùng

  • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.

  • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

  • 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). 

  • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.

  • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.

  • Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

  • Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.

  • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.

  • 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

  • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.

  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.

  • Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

  • Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

Bệnh nhân suy chức năng thận:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan: 

  • 10-20 mg/ngày.

Người cao tuổi (> 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em: 

  • Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ 

Thường gặp: 

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. 

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng. 

Ít gặp: 

  • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi. 

  • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban. 

  • Tăng transaminase (có hồi phục). 

Hiếm gặp: 

  • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ. 

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt. 

  • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. 

  • Vú to ở đàn ông. 

  • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. 

  • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

  • Co thắt phế quản. 

  • Đau khớp, đau cơ. 

  • Viêm thận kẽ.

Bình luận
Sản phẩm cùng danh mục
Đối tác của chúng tôi
Zalo

Xác nhận thông tin

                                                             

Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm

 

Xác nhận Trở lại
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon