Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...
Gọi chúng tôi
0919 84 77 85 TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐCThuốc xịt trị hen Seretide Evohaler DC 25/250
Hộp 1 bình xịt x 120 liều
(*)Lưu ý : - Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ - Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất - Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Hỗ Trợ & Dịch Vụ : 0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 ) |
Thuốc xịt trị hen Seretide Evohaler DC 25/250 được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục), bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên |
Rx - Thuốc kê đơn
Mỗi liều xịt chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised) 25mcg; FIuticason propionat (micronised) 250mg
Hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục)
Seretide được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục), bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Bao gồm:
Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng ngắn “khi cần”.
Bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít
Bệnh nhân đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Seretide được chỉ định để điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và đã được chứng minh làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.
Liều dùng flnomasone propionate nên được chuẩn độ ở liều thấp nhất để duy trì kiểm soát triệu chứng hiệu quả.
Bệnh nhân nên được sử dụng liều SERETIDE có chứa liều flionasone propionate thích hợp cho mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều khuyến cáo để kiểm soát hen suyễn thường xuyên là 100/50 microgam đến 500/50 microgam flnomasone propionate / salmeterol hai lần mỗi ngày:
Seretide: Một lần hít (100/50 microgam đến 500/50 microgam) hai lần mỗi ngày
Người lớn: Liều khuyến cáo là 250/50 microgam hoặc 500/50 microgam flnomasone propionate / salmeterol hai lần mỗi ngày.
Bước 1. Bóp nhẹ các mặt của nắp để tháo nắp đậy ống ngậm
Bước 2. Kiểm tra bình xịt xem có chỗ nào bị bong ra hay không.
Bước 3. Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo các vật bị bong ra đã được loại bỏ và các thành phần thuốc trong bình xịt được trộn đều.
Bước 4. Giữ bình xịt thẳng đứng giữa ngón tay cái và các ngón khác, với ngón tay cái ở đáy bình, phía dưới của ống ngậm.
Bước 5. Thở ra hết cỡ đến khi còn cảm thấy dễ chịu, sau đó đưa ống ngậm vào giữa hai hàm răng và khép môi xung quanh, không cắn ống ngậm.
Bước 6. Ngay sau khi bắt đầu hít thuốc vào miệng, ấn phần đỉnh của bình để phóng thích hoạt chất trong khi vẫn đang hít vào đều đặn và sâu.
Bước 7. Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và thả lỏng ngón tay đặt trên phần đỉnh của bình. Tiếp tục nín thở cho đến khi vẫn cảm thấy dễ chịu.
Bước 8. Nếu bạn tiếp tục xịt thêm liều thứ 2, giữ bình xịt thẳng đứng và đợi khoảng 30 giây trước khi lặp lại các bước từ 3 đến 7.
Bước 9. Súc miệng bằng nước và nhổ đi.
Bước 10. Đậy nắp bình xịt, khi lắp đúng, nắp sẽ khớp vào đúng vị trí. Nếu nắp không khớp đúng vị trí, xoay nắp theo chiều ngược lại và thử nắp lại. Không nên dùng lực quá mạnh.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm candida miệng và họng, viêm phế quản, viêm phổi (ở bệnh nhân COPD).
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn trên da, khó thở.
Rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ, suy thượng thận, giảm mật độ khoáng xương.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Dấu hiệu thường gặp nhất là giảm kali huyết và ít gặp hơn là tăng đường huyết.
Rối loạn tâm thần: Lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu. run.
Rối loạn mắt: Đục thủy tinh thể, Tăng nhãn áp.
Rối loạn tim: Đánh trống ngực, rung nhĩ, nhịp tim nhanh, cơn đau thắt ngực, Loạn nhịp tim
Rối loạn hô hấp: Viêm mũi họng, khàn giọng, kích ứng họng, viêm xoang.
Rối loạn da và mô dưới da: Vết thâm tím.
Rối loạn cơ xương: Chuột rút, đau khớp, đau cơ, gãy xương do chấn thương.
Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm