Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...
Gọi chúng tôi
0919 84 77 85 TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐCThuốc Tegretol 200mg
Hộp 5 vỉ x 10 viên
(*)Lưu ý : - Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ - Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất - Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Hỗ Trợ & Dịch Vụ : 0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 ) |
Thuốc Tegretol 200mg điều trị động kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thùy thái dương), cơn hưng cảm cấp |
Rx - Thuốc kê đơn
Carbamazepine 200mg
Bệnh động kinh
Cơn động kinh cục bộ phức hợp hoặc đơn thuần (có hoặc không mất ý thức) có hoặc không phát triển toàn thể thứ phát.
Cơn động kinh co cứng - giật rung phát triển toàn thể. Các dạng động kinh hỗn hợp.
Tegretol thích hợp cho cả đơn trị liệu và trị liệu phối hợp.
Tegretol thường không hiệu quả trong cơn vắng ý thức (động kinh cơn nhỏ) và cơn động kinh giật rung cơ.
Cơn hưng cảm cấp và điểu trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực để phòng ngừa hoặc làm giảm sự tái phát.
Hội chứng cai rượu.
Đau dây thần kinh sinh ba tự phát và đau dây thần kinh sinh ba do bệnh xơ cứng rải rác (điển hình hoặc không điển hình). Đau dây thần kinh lưỡi-hầu tự phát.
Bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau.
Đái tháo nhạt trung ương. Đa niệu và khát nhiều có nguồn gốc hormon thần kinh.
Theo hướng dẫn của Bác sĩ Dược sĩ
Đã biết quá mẫn với carbamazepine hoặc các thuốc có liên quan về cấu trúc (ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị bloc nhĩ thất
Bệnh nhân có tiền sử suy tủy xương
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (ví dụ rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn, rối loạn chuyển hóa porphyrin hỗn hợp, rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn).
Chống chỉ định sử dụng Tegretol kết hợp với thuốc ức chế monoamine - oxidase (MAOI).
Rất thường gặp: giảm bạch cầu
Thường gặp: giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
Hiếm gặp: tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết
Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, bất sản đơn thuần dòng hồng cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, thiếu máu tan máu.
Hiếm gặp: rối loạn quá mẫn chậm đa cơ quan với sốt, phát ban, viêm mạch, bệnh hạch bạch huyết, giả u lympho, đau khớp, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, gán lách to, xét nghiệm chức năng gan bất thường và hội chứng ống mật biến mất (phá hủy và biến mất các ong mật trong gan) xảy ra trong nhiều sự kết hợp thuốc khác nhau. Các cơ quan khác cũngcó thể bị ảnh hưởng (ví dụ phổi, thận, tụy, cơ tim, đại tràng).
Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù mạch, giảm gammaglobulin huyết
Thường gặp: phù, ứ dịch, tăng cân, giảm natri huyết và giảm áp lực thẩm thấu máu do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) dẫn đến những trường hợp hiếm gặp với ngộ độc nước kèm theo ngủ lịm, nôn, nhức đầu, tình trạng lú lẫn, các rối loạn thần kinh.
Rất hiếm gặp: tiết nhiều sữa, chứng vú to ở đàn ông.
Hiếm gặp: thiếu hụt folate, chán ăn
Rất hiếm gặp: rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn và rối loạn chuyển hóa porphyrin hỗn hợp), rối loạn chuyển hóa porphyrin không cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn)
Hiếm gặp: ảo giác (thị giác hoặc thính giác), trầm cảm, gây hấn, kích động, bồn chồn, tình trạng lú lẫn
Rất hiếm gặp: kích hoạt chứng loạn tâm thần
Rất thường gặp: mất điều hòa, chóng mặt, buồn ngủ
Thường gặp: song thị, nhức đầu
Ít gặp: cử động tự ý bất thường (ví dụ run, loạn giữ tư thế, loạn trương lực cơ, máy cơ), rung giật nhãn cầu
Hiếm gặp: rối loạn vận động, rối loạn cử động mắt, rối loạn phát âm (ví dụ loạn vận ngôn, nói lắp), múa giạt-múa vờn, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, liệt nhẹ
Rất hiếm gặp: hội chứng ác tính do thuốc an thần, viêm màng não vô khuẩn với giật rung cơ và tăng bạch cầu ưa eosin ở ngoại biên, loạn vị giác
Thường gặp: rối loạn điều tiết (ví dụ nhìn mờ)
Rất hiếm gặp: đục thủy tinh thể, viêm kết mạc
Rối loạn tai và mê đạo
Rất hiếm gặp: rối loạn thính giác, ví dụ ù tai, tăng thính lực, giảm thính lực, thay đổi sự nhận biết độ cao của âm
Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền tim
Rất hiếm gặp: loạn nhịp, bloc nhĩ thất với ngất, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành nặng thêm
Hiếm gặp: tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp
Rất hiếm gặp: trụy tuần hoàn, thuyên tắc mạch (ví dụ thuyên tắc phổi), viêm tĩnh mạch huyết khối.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Rất hiếm gặp: Quá mẫn phổi đặc trưng ví dụ bởi sốt, khó thở, viêm thành phế nang hoặc viêm phổi
Rất thường gặp: nôn, buôn nôn
Thường gặp: khô miệng; kích thích trực tràng có thể xảy ra với dạng thuốc đạn
Ít gặp: tiêu chảy, táo bón
Hiếm gặp: đau bụng
Rất hiếm gặp: viêm tụy, viêm lưỡi, viêm miệng
Hiếm gặp: viêm gan ứ mật, viêm nhu mô gan (tế bào gan) hoặc viêm gan hỗn hợp, hội chứng ống mật biến mất, vàng da
Rất hiếm gặp: suy gan, bệnh gan u hạt
Rất thường gặp: mề đay có thể nghiêm trọng, viêm da dị ứng
Ít gặp: viêm da tróc vảy
Hiếm gặp: lupus ban đỏ hệ thống, ngứa
Rất hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson*, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban đỏ nốt, rối loạn sắc tổ, ban xuất huyết, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc, rậm lông
Hiếm gặp: yếu cơ
Rất hiếm gặp: rối loạn chuyển hóa xương (giảm calci trong huyết tương và gảm 25-hydroxy-cholecalciferol trong mau) dẫn đến nhuyễn xương/loãng xương, đau khớp, đau cơ, co thắt cơ
Rất hiếm gặp: viêm ống thận kẽ, suy thận, suy giảm chức năng thận (ví dụ albumin niệu, huyết niệu, thieu niệu và urê huyết/nitơ huyết tăng), bí tiểu, tiểu nhiều lần
Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng tình dục/rối loạn chức năng cương, bất thường về sinh tinh trùng (với số lượng và/hoặc cử động của tinh trùng giảm)
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc:
Rất thường gặp: mệt mỏi
Rất thường gặp: tăng gamma-glutamyltransferase (do cảm ứng enzym gan), thường không có ý nghĩa lâm sàng
Thường gặp: tăng phosphatase kiềm trong máu
Ít gặp: tăng transaminase
Rất hiếm gặp: tăng áp suất trong mắt, tăng cholesterol huyết, tăng lipoprotein tỷ trọng cao, tăng triglycerid huyết. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp bất thường: giảm L-Thyroxin (thyroxin tự do, thyroxin, tri-iodothyronin) và tăng hormon kích tuyến giáp trong máu, thường không có biểu hiện lâm sàng, tăng prolactin huyết.
Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm