Thuốc, vật tư y tế, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm...
Gọi chúng tôi
0919 84 77 85 TẢI LÊN ẢNH ĐƠN THUỐCThuốc SaviProlol 2.5mg (bisoprolol fumarate)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
(*)Lưu ý : - Các thông tin được mô tả trong các sản phẩm chỉ để tham khảo, tuyệt đối sử dụng thuốc phải theo chỉ định và hướng dẫn của Bác Sĩ, Dược sĩ - Giá bán sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, quý khách vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp Nhà thuốc để biết giá chính xác nhất - Đối với các sản phẩm thuốc kê đơn, qui khách vui lòng mang theo toa thuốc hợp lệ đến trực tiếp nhà thuốc An Phước để được tư vấn cụ thể |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Hỗ Trợ & Dịch Vụ : 0919 84 77 85 ( ZALO 6:00 - 21:00 ) |
Thuốc SaviProlol 2.5mg (bisoprolol fumarate) chỉ định tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực, hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định |
Rx - Thuốc kê đơn
Bisoprolol fumarat 2,5 mg
Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
Cơn đau thắt ngực.
Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.
Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.
Liều tối đa: 20 mg/ ngày.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
Trong điều trị suy tim:
Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
Quá mẫn với Bisoprolol hoặc các thuốc chẹn beta hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
Sốc do tim, suy tim mất bù.
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
Nhiễm acid chuyển hoá.
Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
Hội chứng Raynaud.
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm.
Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Thông tin cung cấp tại đây chỉ mang tính chất tham khảo để hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Vui lòng xác nhận bạn là nhân viên y tế và/hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm